IELTS 6.0 PLUS
Anh ngữ
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

20 IDIOMS ĐẮT GIÁ TRONG IELTS SPEAKING

22/04/2020
  • Share Zalo

Trong bài thi IELTS Speaking, nếu bạn có thể sử dụng các thành ngữ – idioms trong đúng trường hợp và ngữ cảnh, bạn có cơ hội cao để ghi điểm với giám khảo và nâng cao điểm bài nói của mình đáng kể. Trong bài viết này StudyLink sẽ chia sẻ tới các bạn 20 thành ngữ hay và “đắt giá” có thể giúp bạn đạt được mức điểm cao hơn đáng kể trong bài nói của mình nhé!

1.Against the clock – làm việc gì đó nhanh hết mức có thể, rất gấp gáp và cố gắng hoàn thành trước một khoảng thời gian định sẵn.

He was racing against the clock to finish the report because it was due on Monday. – Anh ta phải chạy đua với thời gian để hoàn thành báo cáo vì hạn báo cáo là thứ hai.

2.Lend an ear – lắng nghe ai đó nói một cách chăm chú và quan tâm

Cindy’ll always lend an ear if you have any problems. – Cindy sẽ luôn lắng nghe những vấn đề của bạn.

3.On cloud nine – rất vui, rất hạnh phúc, “bay lên chín tầng mây”

Her parents just bought her a car and she’s on cloud nine – Bố mẹ cô ấy vừa mua cho cô ấy một chiếc ô tô và cô ấy đang rất vui.

4.Bushed – mệt mỏi (như tired)

I stayed up so late to work and now I’m totally bushed. – Tôi thức rất khuya để làm việc và bây giờ tôi thật sự mệt mỏi.

5.Hard feelings – cảm xúc không vui, tức giận hay bị xúc phạm

No hard feelings but you can’t be on our team. – Không có ý xúc phạm đâu nhưng cậu không thể tham gia đội chúng tớ được.

6.Hit the hay – đi ngủ

I came back home around 12 o’clock and hit the hay right after. – Tôi về nhà tầm khoảng 12 giờ và đi ngủ luôn.

7.Be sick to death of something/doing something – chán và buồn bực vì ai đó hoặc chuyện gì đó đã diễn ra quá nhiều lần.

I’m sick to death of working all the time. I need to go out and have fun to night – Tôi chán ngấy phải làm việc suốt ngày rồi. Tôi cần đi chơi vui vẻ tối nay.

8.(Come) rain or shine – cho dù có chuyện gì đi nữa, dù nắng hay mưa

Come rain or shine, she will never give up. – Cho dù thế nào đi nữa thì cô ấy cũng sẽ không bỏ cuộc.

9.Be all ears – háo hức lắng nghe

The kids are all ears, waiting for their grandma to tell the story. – Lũ trẻ háo hức lắng nghe, chờ đợi bà chúng kể chuyện.

10.In the nick of time – không quá muộn, vừa kịp (thời gian)

I got to the drugstore just in the nick of time. It’s a good thing, because I really need this medicine! – Tôi đến hiệu thuốc vừa kịp lúc. Thật tốt vì tôi rất cần loại thuốc đó.

11.Resh/Clean out of something – dùng hết, bán hết sạch thứ gì đó

We’re fresh out of milk, you should go buy some more milk tomorrow. – Chúng ta hết sạch sữa rồi, ngày mai cậu nên đi mua thêm.

12.Have/get mixed feelings about something – có cảm xúc lẫn lộn, không chắc chắn về điều gì đó

She has mixed feeling about her visit to the zoo because she loved the small and cute animals but some large animals scared her a little. – Cô bé không chắc chắn lắm về chuyến đi vườn thú của mình vì cô ấy thích những con thú nhỏ và dễ thương nhưng một số con thú lớn đã làm cô bé sợ.

13.Give it one’s best shot – làm việc gì đó tốt nhất có thể

The task is very difficult but I’m going to give it my best shot. – Nhiệm vụ này rất khó nhưng tôi sẽ cố hết sức có thể.

14.In deep water – gặp khó khăn, gặp rắc rối hoặc trong tình huống nguy hiểm

She is in deep water because she forgot to turn in her dissertation. – Cô ấy gặp rắc rối vì đã quên không nộp bài luận án.

15.Next to nothing – rất rẻ, tốn rất ít tiền

I bought this new coat for only 4 dollars because it was on sale. That’s next to nothing! – Tôi đã mua cái áo khoác này với 4 đô la vì nó đang được giảm giá. Nó thật là rẻ!

16.To give it a shot – thử làm điều gì đó

The game wasn’t very difficult, you should give it a shot. – Trò chơi không quá khó đâu, bạn nên thử nó.

17.Put yourself in somebody’s shoes – tự đặt mình vào vị trí của ai đó để hiểu được cảm xúc và suy nghĩ của họ.

If you put yourself in her shoes, you would be dissappointed too. – Nếu bạn đặt mình vào vị trí của cô ấy thì bạn cũng sẽ cảm thấy thất vọng.

18.At all cost – bằng mọi giá, bằng mọi cách có thể

I will raise the money for her surgery at all cost. – Tôi sẽ gây quỹ cho cuộc phẫu thuật của cô ấy bằng mọi cách có thể.

19.Get a head start – bắt đầu trước những người khác

We finished the first task early so we can get a head start on the second one. – chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên sớm nên chúng tôi có thể bắt đầu nhiệm vụ thứ hai trước những đội khác.

20.Throw in the towel – bỏ cuộc

She threw in the towel half way through the project, but others did not. – Cô ấy bỏ cuộc khi ở nửa dự án, nhưng những người khác thì không.

 

Tư vấn Du học – Định cư: 0911 71 44 88

Tư vấn Anh ngữ: 090 303 4316

HỆ THỐNG VĂN PHÒNG STUDYLINK

  • Việt Nam: TP. HCM – Hà Nội – Đà Nẵng
  • Úc: Melbourne
  • Mỹ: California
Mời khách hàng bình luận / đặt câu hỏi qua chức năng MESSENGER & ZALO

Các tin khác

StudyLink hợp tác Sunwah English Education: Bước đột phá chiến lược năm 2025
22/09/2025
StudyLink hợp tác Sunwah English Education, mang đến chương trình tiếng Anh học thuật, khảo thí quốc tế và cơ hội ...
Cập nhật mới nhất: Yêu cầu kỹ năng Tiếng anh cho Visa 482 Úc
12/09/2025
Cập nhật quan trọng về yêu cầu kỹ năng tiếng Anh cho Visa 482 Úc từ ngày 13/9/2025 - ứng viên cần chú ý để ...
Du học Thạc sĩ New Zealand từ A-Z: Học xong là có việc
01/09/2025
Du học Thạc sĩ New Zealand từ A-Z: tìm hiểu điều kiện đầu vào, chi phí hợp lý, học bổng hấp dẫn và cơ ...
Du học New Zealand 2025: Top 3 Quốc gia yên bình nhất thế giới theo Global Peace Index
27/08/2025
Du học New Zealand 2025 với môi trường an toàn Top 3 thế giới, giáo dục chuẩn quốc tế và cơ hội định cư ...
5 ngành học hot tại Úc 2025 mở ra cơ hội việc làm tương lai
22/08/2025
Khám phá 5 ngành học hot tại Úc năm 2025 với cơ hội việc làm ổn định, thu nhập cao và định cư dễ dàng. Tư ...
Điều kiện du học New Zealand 2025 tất cả các bậc học
21/08/2025
Khám phá ngay điều kiện du học New Zealand: từ yêu cầu học lực, ngoại ngữ đến tài chính. Đừng bỏ lỡ bí ...
Du học New Zealand 2025: Tất cả thông tin mới nhất cần phải biết
20/08/2025
Du học New Zealand mở ra cơ hội học tập quốc tế với chi phí hợp lý. Tìm hiểu điều kiện, học phí, học ...
Du học nghề Úc: Con đường rộng mở cho sự nghiệp quốc tế
18/07/2025
Khám phá du học nghề Úc với đào tạo chất lượng, cơ hội việc làm cao và lộ trình định cư rõ ràng. Tìm ...
Định cư cho sinh viên quốc tế: Visa sau tốt nghiệp & cơ hội việc làm hấp dẫn
17/07/2025
Khám phá các nước định cư dễ cho du học sinh: Canada, Úc, New Zealand, Đức, Ireland – visa sau tốt nghiệp, việc ...
Du học nghề Đức: Con đường rộng mở cho sự nghiệp quốc tế
16/07/2025
Khám phá du học nghề Đức với đào tạo kép, cơ hội việc làm rộng và lộ trình định cư rõ ràng. Tìm hiểu ...
Du học Canada nên chọn bang nào: Hành trình tìm điểm đến lý tưởng
15/07/2025
Du học Canada nên chọn bang nào? Khám phá điểm đến lý tưởng với chi phí hợp lý, giáo dục chất lượng và cơ ...
Những quốc gia có cơ hội học bổng cao cho học sinh Việt Nam
10/07/2025
Khám phá các quốc gia có cơ hội học bổng du học cao cho học sinh Việt Nam: Mỹ, Anh, Úc, Đức, Singapore. Bí ...