Mức học phí tại Úc có thể xem là tương đối cao so với các quốc gia khác trong khu vực, do sở hữu chất lượng giáo dục tốt và cơ sở vật chất được chú trọng. Vì thế, chi phí học tập trung bình của các cấp học tại Úc được tính như sau (đơn vị tiền tệ đều tính theo AUD)
Có sự chênh lệch khá lớn về mức học phí giữa các trường. Chẳng hạn như với những trường đại học nằm trong Top G8 - những trường đại học hàng đầu thế giới, hay là trường tư thục (private school) thì mức chi phí sẽ cao hơn và đầu vào yêu cầu khó hơn. Với phần lớn các trường thì mức học phí này đã bao gồm một số lệ phí phụ thu như thẻ thư viện, phí tham gia các hoạt động ngoại khóa, sử dụng phòng chức năng, thí nghiệm
Ngoài việc đóng tiền học phí, bạn còn cần chuẩn bị một khoản chi cho việc xin visa du học Úc (Subclass 500) cho lãnh sự quán. StudyLink sẽ giúp bạn nộp visa với mức phí visa yêu cầu từ Cơ quan Di trú Úc khoảng $700 AUD.
Dịch vụ khám sức khỏe dao động từ 2.000.000- 2.500.000 VNĐ bao gồm khám sức khỏe tổng quát và lấy dấu vân tay. Kết quả sức khỏe sẽ được gửi thẳng sang Úc. Xin lưu ý, cơ sở dịch vụ phòng khám cho việc xin visa du học Úc phải là cơ sở trong danh sách được chỉ định của Cơ quan Di trú Úc tại Việt Nam.
Bảo hiểm y tế du học sinh OSHC (Overseas Student Health Cover) là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả sinh viên quốc tế tại Úc. Mỗi du học sinh phải đăng ký mua bảo hiểm này trước khi sang Úc du học và tùy vào độ dài visa cho phép sinh sống ở Úc mà bảo hiểm này sẽ phải mua cho toàn bộ thời gian ở Úc. Có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ OSHC như Allianz, NIB, Medibank, Bupa, etc…tùy vào sự lựa chọn của các bạn để lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp nhất. Giá của mỗi nhà cung cấp có thể chênh lệch vài trăm đô tùy vào gói bảo hiểm bạn đăng ký. StudyLink có đầy đủ thông tin mức giá và quyền lợi bảo hiểm của các công ty bảo hiểm trên để giúp tư vấn lựa chọn bảo hiểm cho du học sinh và thân nhân đi kèm.
Chi phí nhà ở thường sẽ chênh lệch tùy theo vùng và tiểu bang nơi bạn chọn sinh sống và học tập. Mức sống tại trung tâm thành phố như Melbourne hay Sydney đều cao hơn những vùng khác như Brisbane, Adelaide, Canberra, Perth, Hobart và Darwin, vì đó là những khu vực phát triển bậc nhất tại Úc.
Tuy nhiên phần lớn chi phí nhà ở tại Úc phụ thuộc vào sự lựa chọn của bạn về dạng nhà, có gồm bữa ăn hay không, và việc bạn thiết lập kế hoạch chi tiêu như thế nào.
Lựa chọn nhà ở |
Chi phí |
Ở nhà người bản xứ |
800-1.300 AUD/tháng |
Thuê nhà |
400-1.400 AUD/ tháng |
Ký túc xá |
700-1.400 AUD/tháng |
Nhà trọ hoặc nhà khách |
100-700 AUD/tháng |
Đơn vị tiền tệ được dùng trong bảng tham khảo là mệnh giá đô la Úc-AUD.
Nếu bạn dưới 18 tuổi thì bạn sẽ bắt buộc phải ở với người bản xứ để có người giám hộ, nếu bạn không có người thân thuộc nào ở Úc. Ngoài ra, với những bạn theo học các chương trình ngắn hạn thì bạn có thể chọn cách ở chung nhà với người dân bản xứ để hòa nhập, tìm hiểu văn hóa lối sống của người Úc, rèn luyện tiếng Anh và tham gia những buổi dã ngoại, tiệc nướng cùng họ. Bạn cũng sẽ có quyền lựa chọn homestay theo mong muốn. Danh sách những người dân luôn sẵn lòng cho bạn thuê phòng sẽ có tại trường bạn đăng ký theo học.
Thuê nhà lớn hay chọn share phòng với những người bạn của mình tại Úc cũng là sự lựa chọn phổ biến. Khá giống Việt Nam, khi thuê nhà bạn cũng cần phải đặt tiền cọc trước 1 tháng và phải trả trước tiền thuê nhà trong tháng đó. Thông thường, khi chuyển đến sống theo hình thức này, các vật dụng sinh hoạt trong nhà bạn đều cần tự mua và chuẩn bị.
Lựa chọn ký túc xá có 2 hình thức là on-campus và off-campus. Hai sự lựa chọn này đều gần trường và thuận tiện cho việc đi lại. Nhưng nó vẫn sẽ có những điểm khác nhau nhất định. Dưới đây là trải nghiệm của chính mình khi lựa chọn off campus.
Hầu hết các trường đại học đều có công cụ tính toán ngân sách và mẹo chi tiêu tiết kiệm trên website trường. Bạn có thể vào mục này để tính toán ước tính sinh hoạt phí hàng tháng trung bình ở địa điểm bạn đang muốn theo học. Dưới đây là một số mức sinh hoạt phí thường kỳ của sinh viên:
Trung bình bạn sẽ tốn AUD 80 – AUD 280 /tuần phục vụ nhu cầu ăn uống, và mức dao động tùy vào thói quen ăn uống của mỗi người. Bạn có thể đi chợ hoặc siêu thị giá rẻ cho tiết kiệm. Những siêu thị như Woolworths, Aldi, hoặc Coles được đánh giá là có giá cả dễ chịu với sinh viên. Ngoài ra, bạn cũng có thể để ý đến các loại thẻ tháng của nhà ăn trong trường đại học để được mức giá ưu đãi.
Vé máy bay dao động từ $800-$1,300 tuỳ vào loại ghế, ngày bay, và hãng máy bay. Thông thường những hãng bay uy tín được lựa chọn nhiều nhất là Vietnam Airlines, Jetstar (giá rẻ) vì lịch trình bay thẳng tiết kiệm thời gian và không phải quá cảnh. Tuy nhiên, nếu muốn trải nghiệm dừng chân ở những sân bay xịn sò như ở Singapore, Hongkong, etc. Thì bạn có thể lựa chọn hãng Singapore Airline, Scoot (giá rẻ), Cathay Airways.
Sau khi đặt chân đến Úc thì có lẽ điều lo ngại nhất là chi phí đưa đón tại sân bay. Tuỳ vào trường học bạn lựa chọn vì họ sẽ có người đón bạn lần đầu tiên đặt chân tới Úc. Còn tiếp nối những lần sau đó thì bạn có thể lựa chọn đặt Uber, taxi, bus tới sân bay. Giá tiền dao động tuỳ vào nơi bạn đến nên bạn có thể đăng ký tài khoản Uber và check trước giá. Hiện nay hội sinh viên VN còn có một số anh chị nhận đưa đón ra sân bay với giá cạnh tranh nên các bạn có thể hỏi trong những diễn đàn đó, hoặc đăng kí dịch vụ đưa đón sân bay của Student Life Care để đưa ra sự lựa chọn tốt nhất.
Tóm lại, nếu cộng chi phí chỗ ở, ăn uống, sinh hoạt và giải trí trung bình, sinh viên quốc tế cần chuẩn bị ít nhất khoảng AUD$ 20,290 cho một năm học ở Úc, tương đương AUD$ 1,690 mỗi tháng (khoảng 29 triệu đồng). Tất nhiên chi phí thực tế còn phụ thuộc vào cách sinh hoạt, nhu cầu của bản thân, cũng như thành phố mà bạn sinh sống.
Du học Úc là sự lựa chọn đáng tin cậy cho những bạn thích bình yên và môi trường sống trong lành. Tuy chi phí học tập và sinh hoạt khá cao nhưng về chất lượng đào tạo giáo dục top đầu thế giới thì sẽ là sự lựa chọn hoàn toàn hợp lý trong quỹ đầu tư của các bậc phụ huynh.
Hãy liên hệ đến StudyLink để được tư vấn lộ trình học tập chi tiết và hướng dẫn hồ sơ hoàn toàn miễn phí qua Hotline 0911 71 44 88 | 0911 71 44 69
Tư vấn Du học – Định cư: 0911 71 44 88
Tư vấn Anh ngữ: 090 303 4316
HỆ THỐNG VĂN PHÒNG STUDYLINK
Hotline
Liên hệ tư vấn 0911714488